Có lẽ công việc làm Báo cáo tài chính đã quá quen với các Kế toán, nhưng để bảo đảm việc làm Báo cáo tài chính ít sai sót nhất có thể, Kế toán AST chúng tôi đã liệt kê 82 đầu mục công việc cần rà soát, nội dung kế toán cần lưu ý khi làm khi làm báo cáo tài chính, bảo đảm không bị sót đầu mục nào trong việc cần làm. Cụ thể bao gồm:
I. Tiền mặt:
1, Làm biên bản kiểm kê quỹ chưa?
2, Kiểm tra có nghiệp vụ nào chi trả tiền có hóa đơn từ 20 triệu không?
3, Tồn quỹ có lớn quá? Bất hợp lý không? Tồn ảo, rủi ro chi phí lãi vay bị loại trừ tương ứng
4, Tiền mặt bị âm không? Âm là vô lý
II. Tiền gửi:
5, Đã đối chiếu xác nhận số dư tiền gửi chưa, đối chiếu sổ phụ khớp chưa?
6, Chi phí chuyển tiền, các phí cà thẻ thanh toán có hóa đơn bên ngân hàng --> Lưu ý nhớ lấy về để lưu chứng từ
7, Một số ngân hàng sao kê gộp chung phần thanh toán cho nhà cung cấp và phí chuyển tiền thành một dòng
-> Kế toán cần tách số tiền ra để hạch toán đúng (Phần trả nhà cung cấp định khoản nợ TK 331/Có TK 112, phần phí chuyển tiền Nợ 642,133 (nếu có hạch toán VAT)/Có 112)
III. Thuế Giá trị gia tăng (VAT) đầu vào
8, Đối chiếu số phát sinh tờ khai và số phát sinh nợ TK 133: đã khớp chưa?
9, Kết chuyển chỉ tiêu 43 có khớp với chỉ tiêu 22 kỳ sau không?
10, Hóa đơn chứng từ hợp lệ không?
11, Rà soát điều kiện được khấu trừ đã được chưa: hình thức thanh toán đã được chưa?; Thuế Giá trị gia tăng (VAT) hàng nhập khẩu đã đủ điều kiện khấu trừ chưa? Bù trừ công nợ có quy định trong hợp đồng không? (Lưu ý trong trường hợp hóa đơn từ 20 triệu đồng)
12, Kê khai đúng mẫu chưa? Ví dụ: Mẫu 01/GTGT hay là Mẫu 02?GTGT (dành cho dự án đầu tư)?…
13, Phân bổ thuế đầu vào dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế
14, Hạch toán kết chuyển bù trừ đầu vào đầu ra đã đúng chưa?
IV. Tạm ứng
15, Đã đối chiếu số dư tạm ứng chưa?
16, Có số dư tạm ứng nào tồn đọng lâu?
17, Chứng từ hoàn ứng phù hợp chưa?: nếu đi công tác cần giấy đi đường
18, Tạm ứng có số dư ảo lớn trong khi phát sinh chi phí lãi vay?
V. Hàng tồn kho
19, Có hàng tồn kho tồn đọng lâu không phát sinh hay những hàng tồn kho lỗi thời, hư hỏng không? Có cần phải trích lập dự phòng không?
20, Cần đối chiếu số liệu bảng nhập xuất tồn có khớp với sổ cái, Bảng cân đối phát sinh?
21, Có biên bản kiểm kê hàng tồn kho không?
22, Đã xử lý, hạch toán chênh lệch giữa thực tế và sổ sách chưa?
23, Đã chạy tính giá vốn hằng tháng chưa?
24, Đối với công ty xây dựng, sản xuất: Xác định chi phí dở dang đã được chưa?
25, Hàng tồn kho có ảo không?
26, Hàng tồn kho có bị âm không?
VI. Tài sản cố định
27, Đã có biên bản kiểm kê chưa?
28, Đã phân bổ khấu hao chưa? Xác định thời gian phân bổ đã phù hợp với 45/2013/TT-BTC chưa?
29, Đã xem xét khấu hao, hay VAT, khách hàng đối với xe từ 9 chổ trở xuống có nguyên giá trên 1 tỷ 6
30, Chi phí khấu hao tài sản cố định ngừng sử dụng có không?
31, Phân loại tài sản đã đúng chưa?
32, Khấu hao đối với máy móc không đạt công suất đã được hạch toán đúng chưa?
33, Kiểm tra lại chi phí xăng dầu xe cố, tài sản đã được chưa? (nếu công ty có xe mà ko phát sinh hóa đơn xăng dầu thì rủi ro thuế cũng có thể bắt bẻ là xe ko dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh)
VII. Công nợ
34, Công tác đối chiếu công nợ, rà soát số dư công nợ
35, Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, chứng từ hồ sơ kèm theo được chưa?
36, Bù trừ công nợ đúng quy định chưa?
37, Đánh giá công nợ có gốc ngoại tệ. Lưu ý đối với lãi lỗ từ đánh giá các khoản tiền, khoản phải thu thì không tính thuế TNDN
38, Rà soát công nợ tồn đọng lâu
VIII. Lương và các khoản trích theo lương
39, Đã hạch toán chi phí lương đầy đủ chưa
40, Hạch toán bảo hiểm, kinh phí công đoàn, đối chiếu thông báo nộp bảo hiểm
41, Hạch toán thuế TNCN.
42, Hồ sơ giảm trừ người phụ thuộc, đăng ký người phụ thuộc
43, Đăng ký mã số thuế cá nhân.
44, Quy định về thanh toán tiền lương
45, Các chứng từ đầy đủ chưa?: Chấm công, bảng lương, hợp đồng lao động…
46, Các thủ tục lao động khác…
IX. Thuế phải nộp:
47, Kê khai nộp phí môn bài
48, Khấu trừ thuế TNCN: Lũy tiến, toàn phần. Lưu ý đặc biệt đối với các nhân không cư trú thì phải khấu trừ 20% trên tổng thu nhập.
49, Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN đã đủ chưa?
50, Điều kiện được làm cam kết thuế TNCN theo mẫu 08/CK-TNCN
51, Đã hạch toán đầy đủ các khoản truy thu, phạt thuế theo biên bản kiểm tra thuế chưa?
52, Kê khai thuế đầy đủ chưa?
53, Kê khai điều chỉnh sai sót đã thực hiện đúng quy định chưa?
54, Đối chiếu số liệu phát sinh tờ khai và hạch toán xem có khớp không?
55, Loai trừ chi phí không hợp lý, hợp lệ (nhập vào mục B4 tờ khai quyết toán)
56, Phát sinh thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn không?
57, Có trường hợp nào phải khấu trừ 10% thuế TNCN từ tiền lương tiền công (Đối với trường hợp không có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động dưới 3 tháng, mỗi lần chi từ 2 triệu đồng trở lên)
58, Nộp lệ phí môn bài, làm tờ khai lệ phí môn bài (nếu có). Hạch toán lệ phí môn bài Nợ TK 642/Có TK 3339. Nộp tiền: Nợ TK 3339/Có TK 112
X. Vốn
59, Vốn điều lệ góp đủ chưa? Đối chiếu quy định của luật DN về góp vốn điều lệ
60, Góp vốn ảo dẫn tới tiền mặt lớn, trong khi đó có phát sinh chi phí lãi vay --> Rủi ro lãi vay bị loại
61, Thuế TNCN đối với giao dịch chuyển nhượng vốn?
62, Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn?….
XI. Doanh thu
63, Xuất hóa đơn có đúng thời điểm không? Lưu ý thời điểm xuất hóa đơn đối với trường hợp dịch vụ nhận tiền trước, bất động sản…
64, Xuất hóa đơn hàng bán trả lại
65, Hạch toán hàng bị khách trả lại
66, Hồ sơ doanh thu đã phù hợp chưa?
67, Đối chiếu tờ khai với sổ sách hạch toán
68, Chi tiết doanh thu theo lĩnh vực, địa phương theo yêu cầu sếp
69, Thuế suất phù hợp với quy định hiện hành không?
XII. Chi phí
70, Rà soát hóa đơn chứng từ hợp lệ không?
71, Có trích trước chi phí đối với những khoản chi phí đã phát sinh tương ứng với doanh thu nhưng chưa có hóa đơn (TK 335)
72, Liệt kê các chi phí không hợp lý hợp lệ,lưu lại file excel để sau này tra cứu lại khi cần
73, Chi phí hạch toán đúng kỳ không?….
74, Chi phí biến động qua các tháng có bất thường so với biến động doanh thu không?
75, Kết chuyển KQKD cuối kỳ; sử dụng TK 911: Nguyên tắc tài khoản loại 5 trở đi không có số dư….
XIII. Báo cáo tài chính
76, Lên số liệu báo cáo tài chính:
Bảng CĐKT, KQKD phần mềm tự động lên số liệu sau khi hạch toán đầy đủ, đúng, kết chuyển, công việc của bạn là phải hạch toán đúng, chứng từ ok, lưu trữ khoa học
Thuyết minh: chủ yếu là tự làm
Lưu chuyển tiền tệ: Phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp: phần mềm không cho các bạn con số chính xác
77, Nộp báo cáo cho cơ quan thẩm quyền đúng hạn….
XIV. Các vấn đề khác
78, Kiểm toán
79, Nộp báo cáo cho cơ quan thẩm quyền
80, Phân tích báo cáo tài chính, báo cáo quản trị giúp nhà quản trị đưa ra quyết định
81, Trích lập dự phòng các khoản đầu tư nếu có
82, Cân đối lãi lỗ nếu có yêu cầu ….
Để hiểu hơn về Báo cáo tài chính và các phần hành khác của KẾ TOÁN nói chung, hãy liên hệ ngay với Công ty Cổ phần Tư vấn và đào tạo kỹ năng Kế toán AST để được tư vấn miễn phí nhé.
Công ty Cổ phần Tư vấn và đào tạo kỹ năng kế toán AST là công ty đứng đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực tế, đào tạo kỹ năng kế toán, cung cấp dịch vụ kế toán tại Thanh Hoá. Đặc biệt hơn, sau khi tham gia khoá đào tạo kế toán tại AST, chúng tôi cam kết các học viên đều có việc làm sau khi kết thúc khoá học, hỗ trợ kiến thức kế toán kịp thời cho học viên sau đào tạo.
Bên cạnh đó, AST cũng cung cấp dịch vụ kế toán cho các doanh nghiệp, bảo đảm lợi ích tối đa cho doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước cơ quan thuế và pháp luật.
Liên hệ với chúng tôi qua hotline hoặc Fanpage để được tư vấn miễn phí!
——————————————-
Công ty Cổ phần Tư vấn và đào tạo kỹ năng Kế toán AST
Hotline: Mr Hiếu – 0707895888 – 0988925168
Mail: ketoanthuchanhthanhhoa@gmail.com
Địa chỉ: Lô 76 Đại lộ CSEDP – Phường Đông Vệ – Thành phố Thanh Hoá
Fanpage: Cộng đồng kế toán Thanh Hoá
Website: https://ketoanast.com.vn/