Tiền lương là một trong các chi phí hợp lý và quan trọng trong báo cáo tài chính cuối năm. Bạn đã biết cách hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương chưa, nếu chưa chắc chắn về nghiệp vụ của mình thì xem bài viết sau đây của Kế toán AST nhé.
1.Hạch toán tiền lương
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Theo TT 133)
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp (Theo TT 200)
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231) (Theo TT 200)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271) (Theo TT 200)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411) (Theo TT 200)
Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng (Theo TT 133)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) (Theo TT 200)
Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo TT 133)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Tùy từng mục đích trả lương cho bộ phận nào thì bạn hạch toán theo tài khoản tương ứng.
2.Hạch toán các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN
Chú ý: Năm 2021 – 2022 tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm phần trích vào chi phí của Doanh nghiệp chia làm 3 giai đoạn khác nhau (Còn phần trích vào lương người lao động vẫn giữ nguyên), cụ thể như sau:
– Từ ngày 1/7/2021 – 30/9/2021:
Tỷ lệ trích là BHXH 17%, BHYT 3%, BHTN 1% (Tổng 21%)
– Từ ngày 1/10/2021 – 30/6/2022:
Tỷ lệ trích là BHXH 17%, BHYT 3%, BHTN 0% (Tổng 20%)
– Từ ngày 1/7/2022 – 30/9/2022:
Tỷ lệ trích là BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 0% (Tổng 20,5%)
-Tính trừ vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động: 10,5%
Có TK 3383 –Bảo hiểm xã hội: 8%
Có TK 3384- Bảo hiểm y tế: 1,5 %
Có TK 3389- Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
-Tính vào chi phí của doanh nghiệp
Nợ các TK 154, 241, 627, 622, 623, 641, 642…: Tiền lương tham gia BHXH x tỷ lệ trích theo từng giai đoạn.
Có TK 3383- Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384- Bảo hiểm y tế
Có TK 3389-Bảo hiểm thất nghiệp
Có TK 3382- Kinh phí công đoàn
3.Khi nộp tiền BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ
Nợ TK 3383 : Số tiền đã trích BHXH
Nợ TK 3384 : Số tiền đã trích BHYT
Nợ TK 3386 (hoặc 3385) : Số tiền đã trích BHTN Nợ TK 3382 : Số tiền đóng kinh phí công đoàn
Có TK 1111, 1121 : Tổng phải nộp
4.Trả lương cho công nhân viên các bộ phận
Trả lương cho nhân viên và nhân viên ứng trước lương
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 111, 112 : Số tiền trả
Chúc các bạn thành công với bài viết Cách hạch toán kế toán tiền lương của chúng tôi!
Mời các bạn xem thêm một số bài viết liên quan: