học chứng chỉ kế toán tại thanh hoá

Định khoản tiền lương và định khoản các khoản trích theo lương

Định khoản tiền lương và định khoản các khoản trích theo lương, định khoản trích theo lương, tính lương và các khoản trích theo lương, tỷ lệ trích các khoản theo lương, định khoản các khoản trích theo lương, định khoản tiền lương.

Căn cứ để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là bảng tính lương và bảng thanh toán tiền lương cho công nhân viên trong doanh nghiệp.

Khi hạch toán tiền lương, nếu doanh nghiệp của bạn có nhiều bộ phẩn sản xuất kinh doanh thì kế toán phải hạch toán riêng chi phí tiền lương cho từng bộ phận như: Bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý…

 

  1. Lương và các khoản trích theo lương hạch toán trên tài khoản nào?

Lương phải trả cho người lao động được doanh nghiệp hạch toán trên tài khoản 334 – Phải trả người lao động

Các khoản trích theo lương được hạch toán trên tài khoản 338 – Phải trả phải nộp khác, cụ thể là các tài khoản con bao gồm:

Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội

Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn

Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế

Tài khoản 3386: Bảo hiểm thất nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân hạch toán trên tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.

2. Sau đây Kế Toán AST sẽ hướng dẫn các bạn hạch toán tiền lương theo từng nghiệp vụ cụ thể:

2.1 Hạch toán bút toán tính lương:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (TT 133 là TK 6421)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (TT 133 là TK 6422)

Có TK 334 – Phải trả người lao động

(Các tài khoản 622/623/627 theo TT 133 là TK 154)

2.2 Các khoản giảm trừ theo lương:

a) Nếu trong kỳ có nhân viên tạm ứng lương, kế toán hạch toán:

Nợ 334: Trừ vào lương người lao động

Có TK 111, 112: Số tiền tạm ứng

b) Nếu trong kỳ có phát sinh thuế thu nhập cá nhân, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện khấu trừ, kế toán hạch toán:

+ Xác định số thuế phải trừ vào lương:

Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN phải khấu trừ

Có TK 3335: Thuế TNCN

+ Khi nộp thuế:

Nợ TK 3335: Số thuế phải nộp

Có TK 111, 112

c) Các khoản trích bảo hiểm trừ vào lương, hạch toán:

Nợ TK 334 : Tổng số trích trừ vào lương (10,5%)

Có TK 3383: Trích bảo hiểm xã hội (Lương tham gia BH x 8%)

Có TK 3384: Trích bảo hiểm y tế (Lương tham gia BH x 1,5%)

Có TK 3386: Trích bảo hiểm thất nghiệp (Lương tham gia BH x 1%) (TT 133 là TK 3385)

Đây là tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm Theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH

2.3 Khi hạch toán các khoản trích trừ vào lương người lao động, kế toán sẽ hạch toán luôn các khoản trích mà doanh nghiệp phải nộp thay người lao động để tính vào chi phí theo tỷ lệ đóng như sau:

Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Trích BH + KPCĐ tính vào chi phí (Lương tham gia BH X 23,5%)

Có TK 3383: Trích bảo hiểm xã hội (Lương tham gia BH X 17,5%)

Có TK 3384: Trích bảo hiểm y tế (Lương tham gia BH X 3%)

Có TK 3386: Trích bảo hiểm thất nghiệp (Lương tham gia BH X 1%) (TT 133 là TK 3385)
Có TK 3382: Trích kinh phí công đoàn (Lương tham gia BH X 2%)

2.4 Khi nộp tiền bảo hiểm:

Nợ TK 3383 : Số đã trích BHXH (25.5%)

Nợ TK 3384 : Số đã trích BHYT (4,5%)

Nợ TK 3386 : Số đã trích BHTN (2%)
Nợ TK 3382 : Số tiền kinh phí công đoàn phải nộp (2%)

Có TK 111 hoặc 112: số tiền thực nộp

2.5 Nếu trong kỳ, có nhân viên được hưởng chế độ thai sản, mà doanh nghiệp nhận được tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .)

– Khi nhận được tiền Kế toán hạch toán:

Nợ 112: Số tiền nhận được

Có 338: phải trả phải nộp khác.

– Khi trả tiền cho người lao động được hưởng:

Nợ 338: Số tiền phải trả

Có 111, 112: số tiền đã trả

2.6 Nếu trong kỳ có phát sinh trả lương cho người lao động bằng hàng hóa:

– Kế toán sẽ phải xuất hóa đơn, căn cứ vào đó kế toán sẽ hạch toán:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng

3. Sau đây Kế toán AST xin phép hướng hẫn cách Định khoản tiền lương và định khoản các khoản trích theo lương cụ thể bằng ví dụ kỳ trả lương tháng 1/2021 của công ty Kế toán AST.

BẢNG LƯƠNG EXCEL
BẢNG LƯƠNG EXCEL

 

 

Cách định khoản tiền lương
Cách định khoản tiền lương 

 

3.1 Hạch toán các bút toán theo bảng tính lương trên như sau:

  •  Hạch toán tạm ứng lương(Cột 20) (Hạch toán vào thời điểm làm phiếu chi tiền tạm ứng)

Nợ 334: 2.000.000

Có 111: 2.000.000

– Hàng tháng vào cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tính lương để hạch toán:

  • Hạch toán chi phí tiền lương:

Nợ 642: 58.754.496

Nợ 641: 21.188.773

Có 334: 79.943.269

  •  Hạch toán các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí của doanh nghiệp:

Nợ 642: 10.324.429 + 1.300.618 = 11.625.047

Nợ 641: 3.675.215

Có 3382: 1.300.618 (2% x Lương đóng BHXH)

Có 3383: 11.380.408(17,5% x Lương đóng BHXH)

Có 3384: 1.950.927(3% x Lương đóng BHXH)

Có 3386: 650.309 (1% x Lương đóng BHXH)

  •  Hạch toán các khoản trích bảo hiểm trừ vào lương nhân viên

Nợ 334: 6.828.245

Có 3383: 5.202.472 (8% x Lương đóng BHXH)

Có 3384: 975.464 (1.5% x Lương đóng BHXH)

Có 3386: 650.309 (1% x Lương đóng BHXH)

  •  Hạch toán thuế TNCN trừ vào lương

Nợ 334: 35.448

Có 3335: 35.448

 3.2 Khi trả tiền lương, nộp tiền bảo hiểm, thuế TNCN thì hạch toán như sau:

  • Khi trả tiền lương:

Nợ 334: 71.079.576

Có 111/112: 71.079.576

  • Khi nộp tiền bảo hiểm và kinh phí công đoàn:

Nợ 3382: 1.300.618

Nợ 3383: 11.380.408 + 5.202.472 = 16.582.880

Nợ 3384: 1.950.927 + 975.464 = 2.926.391

Nợ 3386: 650.309 + 650.309 = 1.300.618

Có 111/112: 22.110.506

  • Khi nộp tiền thuế TNCN:

Nợ 3335: 35.448

Có 111/112: 35.448