học chứng chỉ kế toán tại thanh hoá

Mẫu tờ khai thuế GTGT

Mẫu tờ khai thuế GTGT

Kê khai thuế GTGT là công việc mà kế toán phải làm định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý. Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT được ban hành theo Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế. Sau đây Kế toán AST sẽ chia sẻ cho các bạn Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất nhé.

  1. Mẫu tờ khai thuế GTGT – 01/GTGT

 

Mẫu số 01/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC

ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng ……….. năm …….. hoặc quý……….năm…………….

[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]

[04] Tên người nộp thuế:…………………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….

[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

[07] Quận/huyện: …………………………………………………… [08] Tỉnh/thành phố: ……………

[09] Điện thoại: …………………………… [10] Fax: ……………….. [11] E-mail: …………………..

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………….

[13] Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………

[14] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

[15] Quận/ huyện: …………………………………………….. [16] Tỉnh/thành phố: ………………..

[17] Điện thoại: ……………………………. [18] Fax: ………………….. [19] E-mail: ……………….

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số ………………………………………………. Ngày: ……………………

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV
(chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu “X“) [21]
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]
C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nước
I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào [23] [24]
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25]
II Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26]
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27] = [29] + [30] + [32]; [28] = [31] + [33]) [27] [28]
a Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]
b Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]
c Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33]
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) [34] [35]
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] – [25]) [36]
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước
1 Điều chỉnh giảm [37]
2 Điều chỉnh tăng [38]
V Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh [39]
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] – [22] + [37] – [38] -[39] ≥ 0) [40a]
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b]
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40] = [40a] – [40b]) [40]
4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] – [22] + [37] – [38] – [39] <0) [41]
4.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn [42]
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] – [42]) [43]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

              NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ                                                                                             Ngày ……. tháng ……. năm …….

                   Họ và tên: …….                                                                                                          NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Chứng chỉ hành nghề số: ……                                                                                   ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
                                                                                                                                   Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Ghi chú:

  • GTGT: Giá trị Gia tăng
  • HHDV: Hàng hoá dịch vụ

2. Tờ khai thuế GTGT trên HTKK

 

Tờ khai thuế GTGT theo PP khấu trừ
Tờ khai thuế GTGT theo PP khấu trừ
  • Mục [21]: Bạn sẽ nhấn tích vào đây nếu doanh nghiệp mình không có phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ và ngược lại.
  • Mục 22: được nhặt từ mục [41] trên tờ khai thuế GTGT của kỳ trước chuyển sang và lưu ý rằng, mục [41] có khi tờ khai kỳ trước đang còn khấu trừ.
  • Mục [22]: – Mục này sẽ được lấy từ chỉ tiêu [43] của kỳ trước chuyển sang. (Phần mềm HTKK mới nhất tự động cập nhật).
  • Mục [23] – Mục [25] chính là Thuế GTGT được khấu trừ kỳ này:
  • Chỉ tiêu [23]: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào được cộng và chuyển sang ở phụ lục 01-1/GTGT.
  • Mục [24]: Tổng số thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào được cộng và chuyển sang ở phụ lục 01-1/GTGT.
  • Mục [25]: Là số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này.
  • Mục [26]: Là tổng doanh thu bán ra của các mặt hàng không chịu thuế phát sinh trong kỳ.
  • Mục [27], [28]: Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin.
  • Mục [29]: Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra có thuế suất 0%.
  • Mục [30]: Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra có thuế suất 5%.
  • Mục [31]: Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất 5%.
  • Mục [32]: Tổng giá trị HHDV bán ra có thuế suất 10%.
  • Mục [33]: Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất 10%.
  • Mục [34], [35], [36]: Hệ thống sẽ tự động cập nhật.
  • Mục [37]: Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước.
  • Mục [38]: Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước.
  • Mục [39]: Hệ thống sẽ tự động cập nhật.
  • Mục [40]: Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ, tức số tiền phát sinh tại mục [40]. Hạn nộp cũng chính là hạn tờ khai.
  • Mục [41]: Hệ thống tự động cập nhật.
  • Mục [42]: Điền số thuế GTGT đề nghị hoàn.
  • Mục [43]: Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau, tức nếu có số tiền phát tại mục [43] thì doanh nghiệp không phải nộp thuế trong kỳ. Số tiền này sẽ chuyển sang mục [22] của kỳ sau