học chứng chỉ kế toán tại thanh hoá

MỨC PHẠT CHẬM NỘP TỜ KHAI VÀ TIỀN LỆ PHÍ MÔN BÀI

Thuế môn bài và những điều cần biết

MỨC PHẠT CHẬM NỘP TỜ KHAI VÀ TIỀN LỆ PHÍ MÔN BÀI

Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp chậm tờ khai hay nộp chậm tiền lệ phí môn bài có thể bị phạt.

Mức phạt nộp chậm tờ khai và tiền lệ phí môn bài như thế nào?

Hãy cùng kế toán thuế AST tìm hiểu dưới bài viết sau:

1.Tờ khai thuế môn bài

  • Mục đích: Sử dụng để nộp thuế môn bài (áp dụng với cả chi nhánh, văn phòng, đơn vị phụ thuộc) với các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất,kinh doanh, dịch vụ.

Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài

Trường hợp doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ thì cũng phải nộp tờ khai lệ phí môn bài, thời hạn ngày 30 tháng 1 sau năm thay đổi

  • Mỗi doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai lệ phí môn bài khi mới thành lập (các năm sau không phải nộp) hoặc khi có thay đổi về vốn thì nộp

2. Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023

Theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:

– Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Như vậy, chậm nhất đến ngày 30/01/2023, tổ chức, cá nhân phải hoàn tất việc nộp lệ phí môn bài. Trừ các trường hợp sau:

– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh

(bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)

khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp)

=> thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

 

– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm; cấp bậc 1. Mục 2862

– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm; Cấp bậc 2, mục 2863

– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm; Cấp bậc 3, mục 2861

+ Với doanh nghiệp mới thành lập: Miễn thuế 01 năm đầu

Mức phạt tiền đối với Thuế môn bài

Đối với cá nhân, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì mức thu lệ phí môn bài năm 2023 sẽ như sau:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính

  • Mức xử phạt khi nộp chậm

+ 1 – 5 ngày: Cảnh cáo (nếu có tình tiết giảm nhẹ)

+ 1 – 30 ngày: 2.000.000 – 5.000.000

+ 31 – 60 ngày: 5.000.000 – 8.000.000 trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/ND- CP

+ 61 – 90 ngày: 8.000.000 – 15.000.000

+ Trên 90 ngày: 15.000.000 – 25.000.000

3. Chậm nộp thuế môn bài mức xử phạt như thế nào?

Việc chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể:

–          Mức xử phạt khi nộp chậm

+ 1 – 5 ngày: Cảnh cáo (nếu có tình tiết giảm nhẹ)

+ 1 – 30 ngày: 2.000.000 – 5.000.000

+ 31 – 60 ngày: 5.000.000 – 8.000.000 trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/ND- CP

+ 61 – 90 ngày: 8.000.000 – 15.000.000

+ Trên 90 ngày: 15.000.000 – 25.000.000

Mức phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài:

Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:

Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp

Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.

Ví dụ:

Doanh nghiệp A phải nộp tiền Lệ phí môn bài năm 2019 là 2.000.000 đồng (mức môn bài bậc 2),

+ hạn nộp là ngày 31/01/2019. Tuy nhiên, kế toán quên không nộp tiền,

+ đến ngày 10/02/2019 kế toán mới nộp tiền vào Ngân sách nhà nước.

  • Số ngày chậm nộp là 10 ngày
  • Số tiền phạt chậm nộp thuế môn bài được tính như sau:

Số tiền phạt chậm nộp = 2.000.000 đồng x 0,03% x 10 ngày = 6000 đồng.

Công ty Cổ phần Tư vấn và đào tạo kỹ năng Kế toán AST

Hotline: Mr Hiếu – 0707895888 – 0988925168

Mail: ketoanthuchanhthanhhoa@gmail.com

Địa chỉ: Lô 76 Đại lộ CSEDP – Phường Đông Vệ – Thành phố Thanh Hoá

Fanpage: Cộng đồng kế toán Thanh Hoá

Website: https://ketoanast.com.vn/