Để tránh việc chậm nộp các loại tờ khai thuế, kế toán phải nắm rõ trong quý, trong tháng, trong năm doanh nghiệp mình cần phải nộp những tờ khai nào. Từ đó tập hợp chứng từ, các giấy tờ liên quan để lập các tờ khai chính xác và gửi cho cơ quan thuế trong thời gian quy định. Sau đây là bài viết về Mức xử phạt hành vi vi phạm thời hạn nộp hồ sơ thuế để các bạn nắm rõ các mức vi phạm và mức phạt để chủ động hơn trong việc nộp các tờ khai.
-
THỜI HẠN NỘP TỜ KHAI CÁC LOẠI
Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật quản lí thuế 2019 thì thời hạn nộp tờ khai khai thuế cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý:
+ Theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng.
+ Theo quý: là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Xem thêm: Cách xác định kỳ kê khai thuế GTGT theo tháng hay quý
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:
+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.
+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.
+ Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải Quan 2014.
Chú ý: Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của hạn nộp tờ khai mag trang cổng thong tin điện tử xảy ra sự cố thì người nộp thuế tiến hành nộp các tờ khai vào ngày tiếp theo khi cổng thong tin điện tử của cơ quan thuế hoạt động trở lại.
Xem chi tiết tại: Thời hạn nộp tờ khai thuế.
-
MỨC XỬ PHẠT VỀ HÀNH VI VI PHẠM THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ THUẾ
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì mức xử phạt vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:
STT | Hành vi vi phạm | Mức xử phạt |
1. | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
2. | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ hành vi vi phạm 1 nêu trên | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
3. | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
4. | 4.1/ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày | Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
4.2/ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp | ||
4.3/ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp | ||
4.4/ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. | ||
5. | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019. | Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng |
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp nhưng không thấp hơn 11.500.000 đồng | ||
Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế; – Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi 4.3 và 4.4 |
-
THỜI HIỆU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THỦ TỤC THUẾ
- Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày ra quyết định xử phạt. Ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thủ tục thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn phải thực hiện thủ tục về thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
- Đối với trường hợp làm thủ tục thuế bằng điện tử thì ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn làm thủ tục thuế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
Chúc các bạn thành công!
Xem thêm: Địa chỉ học kế toán tại Thanh Hoá uy tín hàng đầu