học chứng chỉ kế toán tại thanh hoá

Sự khác nhau giữa thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT

phan-biet-thue-suat-0-va-khong-chiu-thue-gia-tri-gia-tang

AST có một bài chia sẻ nhở về Sự khác nhau giữa thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT. Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn có hiểu chính xác về vấn đề này.

  1. Thuế GTGT là gì và cách tính thuế GTGT.

Thuế GTGT là thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT sẽ đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ khi còn là nguyên liệu thô cho đến các sản phẩm hoàn thành và cuối cùng là giai đoạn phân phối đến người tiêu dùng. Nhưng chỉ tính trên phần giá trị gia tăng thêm của mỗi giai đoạn. Và tổng số thuế GTGT thu được sẽ bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng .

Công thức số thuế giá trị gia tăng được tính như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khầu trừ

Từ công thức trên, đối với hàng hóa xuất khẩu được tính thuế suất 0% thì số thuế GTGT phải nộp = 0 (do hàng xuất khẩu được hưởng thuế suất 0% nên thuế GTGT đầu ra là 0) – thuế GTGT đầu vào = – (âm) thuế GTGT đầu vào và được hoàn thuế GTGT đầu vào ở khâu trước.

2. Phân biệt giữa thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT.

Đối tượng không chịu thuế GTGT là những đối tượng được quy định rõ tại điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC) trong khi các đối tượng chịu thuế 0% quy định tại điều 9 của thông tư này.

  • Sự giống nhau giữa thuế suất 0% và không chịu thuế là chủ thể không phải nộp một khoản tiền thuế.
  • Điểm khác nhau giữa 2 loại thuế này là:
Không chịu thuế Thuế suất 0%
1. Là những loại vật tư, hàng hoá dùng cho các lĩnh vực như: Khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển; Hỗ trợ tư liệu sản xuất trong nước không sản xuất được; Dịch vụ liên quan thiết thực, trực tiếp đến cuộc sống người dân và không mang tính kinh doanh; Liên quan đến nhân đạo….. 1. Là loại thuế áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp khác
2. Không phải đối tượng chịu thuế 2. Vẫn thuộc diện đối tượng chịu thuế
3. Cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT không phải thực hiện kê khai thuế 3. Vì vẫn thuộc đối tượng chịu thuế nên hàng tháng cở sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phải kê khai.
4. Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. 4. Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế.

Để lại bình luận hoặc SĐT để được tư vấn miễn phí

Hotline: 096.282.8833 – 091.224.0326

Giám đốc trung tâm – Mr Hiếu: 0988.925.168

Địa chỉ: SN 696 đường Lê Lai, Phường Quảng Hưng, Thành Phố Thanh Hóa.

Web: https://ketoanast.com.vn/