https://www.facebook.com/KeToanThanhHoa
Để Hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo TT 200, chúng ta sử dụng tài khoản 154.
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo thông tư 200
TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG THEO THÔNG TƯ 200
Là TK dùng để phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm
dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính,
phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các DN sản xuất hoặc ở các DN kinh doanh dịch vụ.
Hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo TT 200.( KẾ TOÁN AST)
Căn cứ vào các phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN, kế toán sẽ hạch toán theo các trường hợp cụ thể sau:
Trường hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
Kế toán hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh như sau:
Hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo TT 200 khi kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632: Trị giá chi phí NVL trên mức bình thường
Có TK 621: Trị giá chi phí NVL trực tiếp.
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632: Trị giá chi phí nhân công trên mức bình thường
Có TK 622: Trị giá chi phí nhân công trực tiếp.
Phân bổ và kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí (Khi mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn hoặc bằng công suất bình thường).
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung.
Phân bổ chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường,
khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ
(Khi mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường).
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632: Trị giá chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung.
Hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo TT 200 khi nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công nhập lại kho.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154: Trị giá nguyên liệu, vật liệu.
Hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo TT 200 khi người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng bồi thường.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1388: Phải thu khác
Nợ TK 334 : Phải trả người lao động
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo TT 200 khi phản ánh Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo TT 200 khi sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay hoặc tiếp tục
xuất dùng cho hoạt động XDCB không qua nhập kho.
Kế toán hạch toán:
Nợ các TK 641, 642, 241
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo TT 200 khi sản phẩm sản xuất xong,
không tiến hành nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người mua hàng.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Trường hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ.
Kế toán hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh như sau:
Hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo TT 200 khi kết chuyển cuối kỳ.
TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG THEO THÔNG TƯ 200