TÀI KHOẢN 243 – TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI THEO THÔNG TƯ 200 https://www.facebook.com/KeToanThanhHoa
Tài khoản 243 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết của kế toán AST
-
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại theo thông tư 200
1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Công thức tính thuế TNDN hiện hành
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại = (Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng) x Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)
1.2. Cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả và chênh lệch tạm thời
1.2.1. Cơ sở tính thuế
-
Cơ sở tính thuế của tài sản là giá trị sẽ được trừ khỏi thu nhập chịu thuế khi thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản. Nếu thu nhập không phải chịu thuế thì cơ sở tính thuế của tài sản bằng giá trị ghi sổ của tài sản đó.
-
Cơ sở tính thuế thu nhập của nợ phải trả = giá trị ghi sổ của nợ phải trả (-) giá trị sẽ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi thanh toán khoản nợ phải trả trong các kỳ tương lai.
-
Trong trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế là giá trị ghi sổ của nó trừ đi phần giá trị của doanh thu không phải chịu thuế trong tương lai
1.2.2. Chênh lệch tạm thời
-
Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả. Chênh lệch tạm thời gồm hai loại: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ và chênh lệch tạm thời chịu thuế.
-
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là khoản chênh lệch tạm thời phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi giá trị ghi sổ của khoản mục tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán.
-
Chênh lệch tạm thời về thời gian chỉ là một trong những trường hợp chênh lệch tạm thời. VD: lợi nhuận kế toán được ghi nhận trong kỳ này nhưng thu nhập chịu thuế được tính cho kỳ khác.
-
Các khoản chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả so với cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả đó có thể không phải là chênh lệch tạm thời về thời gian.
-
Kế toán không tiếp tục sử dụng khái niệm “Chênh lệch vĩnh viễn” để phân biệt với chênh lệch tạm thời khi xác định thuế thu nhập hoãn lại do thời gian thu hồi tài sản hoặc thanh toán khoản nợ phải trả cũng như thời gian để khấu trừ tài sản và nợ phải trả đó và thu nhập chịu thuế là thu nhập hữu hạn.
1.3. Nếu doanh nghiệp dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế TNDN trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng, kế toán được ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại đối với:
-
Tất cả các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ (trừ khoản chênh lệch tạm thời phát sinh từ ghi nhận ban đầu của tài sản hoặc nợ phải trả từ một giao dịch không phải giao dịch hợp nhất kinh doanh và không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch).
-
Giá trị còn được khấu trừ của khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa được sử dụng được phép chuyển sang năm sau.
1.4. Cuối năm doanh nghiệp phải có trách nhiệm lập “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ” và “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng”. Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng được làm căn cứ để lập “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” để xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm.
1.5. Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm nay với tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận từ năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập lại.
Nguyên tắc hoàn nhập:
-
Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm > tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
-
=> Chênh lệch được ghi nhận là tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
-
Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm < tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
-
=> Chênh lệch được ghi giảm tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
1.6. Kế toán phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán một phần hoặc toàn bộ), khi lỗ tính thuế hoặc ưu đãi thuế đã sử dụng.
1.7. Khi lập BCTC, nếu chắc chắc có được lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai, tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận từ các năm trước được ghi nhận bổ sung làm giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại.
1.8. Việc bù trừ tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả chỉ thực hiện khi lập Bảng cân đối kế toán, không thực hiện khi ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên sổ kế toán.
-
Kết cấu và nội dung của tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại theo thông tư 200
Bên Nợ
Ghi tăng tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Bên Có
Ghi giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại có số dư cuối kỳ bên Nợ và không có tài khoản cấp 2.
-
Phương pháp hạch toán tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại theo thông tư 200
3.1. Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm > tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
=> Chênh lệch được ghi nhận là tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
3.2. Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm < tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
=> Chênh lệch được ghi giảm tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại