học chứng chỉ kế toán tại thanh hoá

Thành lập công ty-những điều kiện công ty, doanh nghiệp cần phải biết

Liệu doanh nghiệp đã đáp ứng đúng điều kiện thành lập doanh nghiệp mới nhất ? Hiểu và nắm rõ những điều kiện và thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp là bước đầu để doanh nghiệp tiến hành kinh doanh, tránh những sai phạm đáng tiếc có thể dẫn tới tổn thất tài chính hay đóng mã số thuế. 

1 Thành lập công ty-doanh nghiệp là gì?

Thành lập công ty doanh nghiệp-khái niệm
Thành lập công ty doanh nghiệp-khái niệm

Thành lập doanh nghiệp có thể hiểu là quá trình chuẩn bị các thủ tục và điều kiện kinh doanh (nơi sản xuất, nhân viên, thiết bị, văn phòng…) để thành lập một tổ chức kinh tế được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người chủ doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp dựa trên loại hình doanh nghiệp định thành lập.

2. Ý nghĩa của việc thành lập 

Việc thành lập doanh nghiệp mang lại những ý nghĩa sau:

  • Việc thành lập doanh nghiệp thể hiện sự bảo hộ của nhà nước với các hoạt động kinh doanh hợp pháp.
  • Đối với doanh nghiệp, việc thành lập doanh nghiệp với cơ quan nhà nước sẽ công nhận sự hiện diện trước Pháp luật, khởi đầu cho việc tiến hành kinh doanh.
  • Mỗi doanh nghiệp được thành lập theo quy trình hợp pháp sẽ là hình ảnh đẹp trong mắt công chúng, dễ dàng tìm kiếm đối tác hơn.

>>Xem thêm: Công ty TNHH một thành viên là gì? Đặc điểm và khái niệm chi tiết.

3. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp, công ty

Điều kiện thành lập công ty, doanh nghiệp
Điều kiện thành lập công ty, doanh nghiệp

Những đối tượng nào được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam

Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền góp vốn, thành lập và điều hành doanh nghiệp tại Việt Nam ngoại trừ những đối tượng sau:

  • Cá nhân và tổ chức không có tư cách pháp nhân; Người chưa đủ 18 tuổi; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân lạm dụng tài sản Nhà nước để kinh doanh trục lợi riêng cho đơn vị, cơ quan mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008 , Luật Viên chức năm 2010,..
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp thuộc Công an nhân dân Việt Nam, Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp có vốn 100% thuộc sở hữu Nhà nước;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án;
  • Cấm đăng ký thành lập hoặc quản lý công ty trong vòng 03 năm với người từng giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp đã bị tuyên bố phá sản và cố ý vi phạm một số quy định của Luật Phá sản 2014;
  • Cá nhân nắm giữ chức vụ và quyền hạn cao trong bộ máy Nhà nước các cấp không có quyền thành lập, quản lý, điều hành các loại doanh nghiệp từ tư nhân, công ty TNHH, công ty Cổ phần, công ty hợp danh theo Luật Phòng chống tham nhũng 2020.

Lưu ý: Riêng với trường hợp cán bộ của Cơ quan công được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn của Nhà nước tại Doanh nghiệp đã góp vốn thì họ vẫn có quyền thành lập công ty như bình thường.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thường là  cá nhân từ đủ 18 tuổi với năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là công dân nước Việt Nam hoặc công dân ngoại quốc, không nhất định phải góp vốn điều hành cho công ty. Những chức danh người đại diện pháp luật có thể giữ là Chủ tịch công ty, Chủ tịch HĐQT, Giám đốc,Tổng giám đốc,.. tùy theo loại hình doanh nghiệp.

Có thể thuê người đại diện Pháp luật theo hợp đồng, có thể có 1 hoặc nhiều hơn 1 người đại diện Pháp luật đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần.

4. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Vốn điều lệ và pháp lý
Vốn điều lệ và pháp lý

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào điều lệ công ty. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Ví dụ: Để thành lập công ty kinh doanh ngành nghề tư vấn đầu tư chứng khoán thì phải có số vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng.

Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Tuy nhiên, vốn điều lệ chính là cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác. Vì thế nếu để quá thấp sẽ làm giảm niềm tin với khách hàng, đối tác trong kinh doanh. Còn nếu để mức vốn điều lệ cao thì cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp và nguy cơ rủi ro cũng cao nhưng sẽ dễ dàng tạo sự tin tưởng với các khách hàng, đối tác hơn, đặc biệt là trong các hoạt động đấu thầu. Do đó, tùy thuộc vào khả năng tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng của mình.

Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn quy định và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

Vốn điều lệ quyết định mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Nộp 3.000.000 đồng/năm
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Nộp 2.000.000 đồng/năm

>>Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần.

5. Điều kiện về tên công ty

Điều kiện về tên công ty
Điều kiện về tên công ty

Tên công ty phải bao gồm 2 yếu tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH) , công ty cổ phần (Công ty CP) , công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN);
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Nếu không gắn tên doanh nghiệp theo quy định sẽ bị xử phạt từ 5 triệu – 10 triệu đồng theo quy định tại điều 34 Nghị định 50/2016 hoặc có thể bị đóng MST.

Khi đặt tên doanh nghiệp, phải tuân thủ 3 không:

  • Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc;
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
  • Không sử dụng cụm từ trong các cơ quan đoàn thể của nhà nước để đặt tên cho công ty mình.

6. Điều kiện về trụ sở chính của công ty, doanh nghiệp

Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp hay địa điểm liên hệ của mỗi công ty trên phạm vi Việt Nam phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Phải là địa chỉ cụ thể từ số nhà/ngách/hẻm/ngõ/phố với thành phố và thôn/ấp/xóm/xã/phường..với các tỉnh, các thông tin liên lạc khác như số điện thoại, số fax, thư điện tử,..
  • Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể; Những chung cư, khu tập thể không được coi là trụ sở chính trừ khi chúng được cho thuê làm văn phòng làm việc.
  • Địa chỉ đặt trụ sở chính của doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện khác đặc biệt với những ngành nghề đặc thù như sản xuất, chế biến, nuôi trồng,..

Lưu ý: Mức phạt cho công ty cố ý vi phạm quy định về trụ sở chính có thể lên tới 10.000.000 đồng tới 15.000.000 đồng như thiếu trung thực trong kê khai nội dung hồ sơ đăng ký thành lập

7. Điều kiện về lĩnh vực, ngành nghề đăng ký kinh doanh

Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được phép thành lập khi kinh doanh những ngành nghề không bị cấm đầu tư kinh doanh bởi Pháp luật, đăng ký kinh doanh hợp lệ với cơ quan quản lý theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.

Dưới đây là những ngành nghề bị cấm kinh doanh vì có nguy cơ gây tổn hại đến trật tự xã hội, văn hóa, an ninh:

  • Kinh doanh mại dâm
  • Mua bán người hay bộ phận cơ thể người
  • Kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính,…

Ngoài ra còn có một số ngành nghề cho phép kinh doanh song phải đi kèm với một số điều kiện bắt buộc.

8. Điều kiện riêng đối với từng loại hình doanh nghiệp

Điều kiện riêng đối với từng loại hình doanh nghiệp
Điều kiện riêng đối với từng loại hình doanh nghiệp

Ngoài việc phải tuân thủ và đáp ứng các điều kiện chung ở trên, đối với từng loại hình doanh nghiệp còn phải đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Điều kiện để thành lập công ty cổ phần: Bắt buộc phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
  • Điều kiện để thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Bắt buộc chỉ có 1 cá nhân/ tổ chức là chủ sở hữu (người đứng ra thành lập công ty). Chủ sở hữu có thể đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Điều kiện để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Phải có từ 2 đến 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp.
  • Điều kiện để thành lập công ty hợp danh:
  • Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân và không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân khác; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
  • Điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân: 
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân là cá nhân, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với hoạt động của doanh nghiệp;
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Trung tâm đào đạo kế toán AST địa điểm học kế toán tại Thanh Hóa uy tín chuyên đào tạo nghiệp vụ kế toán, đi từ cơ bản đến nâng cao qua các khóa học đào tạo

Liên hệ với chúng tôi qua hotline hoặc Fanpage