học chứng chỉ kế toán tại thanh hoá

Trích khấu hao tài sản cố định hạch toán như thế nào?

Trung Tâm đào tạo Kế toán AST xin trân trọng chia sẻ tới bạn đọc bài viết Trích khấu hao tài sản cố định hạch toán như thế nào?.

Trích khấu hao tài sản cố định hạch toán như thế nào

Chúng ta sẽ hạch toán TSCĐ theo trình tự thời gian của TSCĐ:

  1. Hạch toán khi mua Tài sản cố định
  2. Hạch toán khoản trích khấu hao TSCĐ hàng tháng
  3. Hạch toán Giảm Tải sản cố định

1. Hạch toán khi mua Tài sản cố định

a, Nếu mua TSCĐ mà không phải lắp đặt, chạy thử, đầu tư … (Không phát sinh các chi phí khác) sử dụng được ngay thì hạch toán:

Nợ TK 211 : (Nguyên giá không bao gồm thuế GTGT)

Nợ TK 1332 : Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 1121/ TK 331:

– Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hìnhcách hach toán trích khấu hao tài sản cố định

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 111, 112, 331 …

– Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:

+) Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho SXKD, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)]

Có các TK 111, 112, 331.

+) Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

+) Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

– Trường hợp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 711 – Thu nhập khác.

+) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có các TK 111, 112, 331,…

– Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá – chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá – chi tiết quyền sử dụng đất)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…

b, Nếu mua TSCĐ mà PHẢI qua lặp đặt, chạy thử, trang bị thêm … trước khi đưa vào sử dụng (KHÔNG sử dụng được ngay) thì hạch toán:

Nơ TK 241: Mua sắm TSCĐ

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 112, 331

– Khi có biên bản bàn giao, nghiệm thu:

Nợ TK 211: Tải sản cố định

Có TK 241:

c, Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

CHÚ Ý:

“Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán tăng, giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp.”

Như vậy:

– Ngày ghi tăng TSCĐ cũng là ngày bắt đầu trích khấu hao TSCĐ (Tức là nếu bạn hạch toán vào TK 211 ngày nào thì sẽ bắt đầu trích khấu hao ngày đó)

– Ngày ghi giảm TSCĐ cũng là ngày thôi trích khấu TSCĐ.

Xem thêm: Có phải trích khấu hao TSCĐ chưa sử dụng không

Sau khi đã xác định được việc mua TSCĐ về dùng cho bộ phần nào, các bạn xác định ngày đưa vào vào sử dụng để tính trích khấu hao hàng tháng,

Xem chi tiết: Cách tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng

2. Hạch toán khoản trích khấu hao TSCĐ hàng tháng:

– Đến cuối kỳ (cuối tháng) kế toán tiến hành hạch toán khoản Chi phí trích khấu hao TSCĐ trong tháng đó, theo từng Bộ phận sử dụng :

Nợ TK 154 – Bộ phận sản xuất (Theo TT 133)

Nợ TK 6421 – Bộ phận Bán hàng (Theo TT 133)

Nợ TK 6422 – Bộ phận Quản lý (Theo TT 133)

Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (Theo TT 200)

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (Theo TT 200)

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (Theo TT 200)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo TT 200)

Có TK 2141 – Hao mòn Tài sản cố định Hữu hình

Có TK 2142, 2143, 2147 (Tùy từng loại TSCĐ).

Chú ý: Các bạn chỉ hạch toán trích khấu hao tới khi bằng nguyên giá (Bên TK 211) thôi .

VD: DN bạn mua 1 máy tính trị giá 50tr, đăng ký trích khấu hao 3 năm, nhưng khi khấu hao hết 3 năm DN bạn vẫn sử dụng máy tính đó bình thường. => Thì các bạn chi được trích khấu hao đến hết năm 3 với giá trị 50tr.

3. Hạch toán Giảm Tải sản cố định:

a) Trường hợp nhượng bán, thanh lý TSCĐ ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

– Nếu không tách ngay được thuế GTGT thì thu nhập khác bao gồm cả thuế GTGT.

Định kỳ kế toán ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp.

– Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

Trung tâm đào tạo kế toán AST chúc bạn thành công